– Alo! Are you Amari Phuket?: Alo! Có phải khách sạn Amari Phuket không ạ?
– Alo! Are you Amari Phuket?: Alo! Có phải khách sạn Amari Phuket không ạ?
What time are you open/ close?: Cửa hàng mở/đóng cửa lúc nào?
We are open from 8 am to 6 pm: Cửa hàng hoạt động từ 8 giờ đến 6 giờ tối.
I’m just browsing, thanks: Cảm ơn, tôi đang xem đã.
How much is this/ How much does this cost?: Cái này bao nhiêu tiền?
How much are these?: Những cái này bao nhiêu tiền?
Sorry, we don’t sell them: Xin lỗi bạn, chúng tôi không bán những thứ này.
Have you got anything cheaper?: Bạn có thứ gì rẻ hơn không?
It’s not what I’m looking for: Đấy không phải thứ tôi đang tìm.
Do you have this item in stock?: Anh/ chị còn hàng loại này không?
Do you know anywhere else I could try?: Anh/ chị có biết nơi nào khác có bán không?
Does it come with a guarantee?: Sản phẩm này có bảo hành không?
It comes with a one year guarantee: Thời hạn bảo hành của nó là 1 năm.
Do you deliver?: Bạn có giao hàng tận nơi không?
Thành lập từ năm 2011, Eduline đã có hơn 12 năm kinh nghiệm tư vấn du học và xây dựng lộ trình săn học bổng cho học sinh, sinh viên Việt Nam với hơn 3000++ học viên thành công nhận học bổng và đi du học tại các quốc gia như Hàn, Mỹ, Nhật, Nga, Đức, v.v.
Đến với Eduline, phụ huynh và học sinh sẽ được tư vấn, hỗ trợ kĩ càng và sát sao ngay từ những bước phỏng vấn và tìm hiểu sơ bộ đầu tiên. Các tư vấn viên sẽ giúp học sinh xác định ngành nghề mà các em mong muốn theo học và có khả năng phát triển, đồng thời tìm kiếm những cơ hội đạt học bổng cao nhất phù hợp với năng lực của các em. Từ đó, các tư vấn viên sẽ đưa ra một lộ trình thích hợp để các em thu thập những điều kiện cần thiết để apply học bổng như thành tích học tập, chứng chỉ ngoại ngữ hay hoạt động ngoại khóa, v.v.
Ngoài ra, trong quá trình hoàn thiện hồ sơ học bổng, các tư vấn viên tại Eduline cũng sẽ trợ giúp học viên hoàn thành kế hoạch học tập (study plan), bài luận (essay) hay curriculum vitae nhằm đảm bảo kết quả tốt nhất cho các em.
Được mệnh danh là thiên đường du lịch, vị trị địa lý không quá xa Việt Nam, mức sống tương đương và chất lượng giáo dục được công nhận toàn cầu, Thái Lan quả thực là một điểm đến tuyệt vời cho những du học sinh có nhu cầu. Eduline hy vọng bài viết này đã giúp phụ huynh và các bạn học sinh, sinh viên có thêm một số thông tin cần thiết về học bổng chính phủ Thái Lan..
Quý phụ huynh và các bạn học sinh, sinh viên có nhu cầu tư vấn xin vui lòng liên hệ hotline 094 862 2345 (HN) - 090 498 2985 (HCM) hoặc qua fanpage https://www.facebook.com/hocbong.Eduline để được hỗ trợ nhanh nhất.
– Excuse me, where could I get a taxi?: Xin cho hỏi, tôi có thể bắt taxi ở đâu?
– Where can I find a bus/ taxi?: Tôi có thể tìm xe buýt/ taxi ở đâu vậy?
– Please drive me to the Diamond City Hotel: Làm ơn đưa tôi đến khách sạn Diamond City.
– Can you take me to the airport please?: Anh có thể đưa tôi tới sân bay được không?
– Where can I find a train/ metro?: Tôi có thể tìm thấy tàu/tàu điện ngầm ở đâu?
– Please, tell me where is the nearest station?: Vui lòng cho tôi biết, ga nào gần nhất?
– Is There a map of the underground nearby?: Đây có phải bản đồ ngầm của các vùng lân cận?
– How many stops is it to the Bangkok?: Có bao nhiêu điểm dừng từ đây đến Bangkok
– Could I get a day travel card, please?: Vui lòng bán cho tôi một thẻ du lịch trong ngày?
– Excuse me, could you tell me how to get to the bus station?: Xin lỗi, bạn có thể chỉ cho tôi đường đến xe buýt không?
– Excuse me, do you know where the post office is?: Xin lỗi, bạn có biết bưu điện ở đâu không?
– I’m looking for this address: Tôi đang tìm địa chỉ này
– Are we on the right road for Bangkok?: Chúng tôi có đang đi đúng đường tới Bangkok không?
– Is this the right way for Bangkok?: Đây có phải đường đi Bangkok không?
– Do you have a map?: Bạn có bản đồ không?
– Can you show me on the map?: Bạn có thể chỉ cho tôi trên bản đồ không?
– Can you show me on a map how to get there?: Bạn có thể chỉ cho tôi trên bản đồ làm thế nào để tôi đến chỗ này không?
– How far is it?: Chỗ đó cách đây bao xa?
– How far is it to the airport?: Sân bay cách đây bao xa?
– Is it far/ a long way?: Chỗ đó có xa không?
– Please, The street Sukhumvit Soi 38?: làm ơn cho tôi hỏi đường Sukhumvit Soi 38 ở đâu?
– Where is a bank?: Ngân hàng ở đâu?
– Where is the exchange?: Đổi tiền ở đâu?
– Where is a restaurant?: Nhà hàng ở đâu?
– Where can I get something to eat?: Tôi có thể ăn ở đâu?
– Where is the nearest bathroom/ toilet?: Phòng vệ sinh gần nhất ở đâu?
– Where is the nearest hospital?: Bệnh viện gần nhất ở đâu?
– Can you show me the way to…please?: Bạn có thể chỉ cho tôi đường đến…được không?
– How do I get Bangkok Capital?: Làm sao tôi đến được thủ đô Bangkok?
Tương tự các chương trình học bổng chính phủ khác, du học sinh học bổng chính phủ Thái Lan sẽ được Chính phủ Hoàng gia Thái Lan chu cấp toàn bộ học phí và sinh hoạt phí trong suốt quá trình học tập. Bên cạnh đó, du học sinh còn được cấp vé máy bay Việt Nam - Thái Lan, dịch vụ đưa đón tại sân bay, đồng thời hỗ trợ chi phí sách vở và luận án phục vụ cho quá trình học tập.
Học bổng chính phủ Thái Lan hỗ trợ 100% các chi phí cơ bản như học phí và sinh hoạt phí cho sinh viên
Với sự hỗ trợ cover gần như toàn bộ các chi phí cần thiết, cộng với mức sống khá tương đương tại Việt Nam, du học sinh có thể hoàn toàn bỏ qua gánh nặng tài chính khi du học Thái Lan theo diện học bổng chính phủ
Good morning/ Good afternoon/ Good evening: Xin chào
Nice to meet you: Rất vui được gặp bạn!
I am Vietnamese: Tôi là người Việt Nam
Spicy and sour shrimp soup: Súp tôm chua cay
Coconut chicken soup: Súp gà nấu dừa
Green chicken curry: Cà ri gà xanh
Cashew roasted chicken: Gà rang hạt điều
Hạn cuối nộp hồ sơ học bổng chính phủ Thái Lan là vào tháng 3 hàng năm để kịp chuẩn bị cho du học sinh nhập học và đầu tháng 9 - tức kỳ học mùa thu. Những sinh viên/ứng viên có nhu cầu du học Thái Lan theo bậc đào tạo Thạc sỹ nên chú ý để tránh bỏ lỡ cơ hội hiếm có này.
Chao Phraya river: sông Chao Phraya
Wat Arun pagoda: chùa Bình Minh
Wat Phra Kaew pagoda: chùa Phật Ngọc
Wat Pho – The Temple of the Reclining Buddha: chùa Tượng Phật nằm
Rot Fai night market: chợ đêm Rot Fai
I booked on the internet: Tôi đã đặt vé qua Internet
Do you have your booking reference?: Anh/ chị có mã số vé không?
Please show your passport and ticket: Hãy xuất trình hộ chiếu và vé máy bay.
Where are you flying to?: Anh/ chị bay đi đâu?
How many bags are you checking in?: Anh/ chị ký gửi bao nhiêu túi hành lý?
Could I see your hand baggage, please?: Vui lòng cho tôi kiểm tra hành lý của anh chị
Where can I get a trolley?: Tôi có thể lấy xe đẩy ở đâu?
Are you carrying any liquids?: Anh/ Chị có mang theo chất lỏng không?
Could you put any metallic objects into the tray, please?: Đề nghị anh/ chị bỏ các đồ kim loại vào khay.
Empty your pockets please: Hãy bỏ hết đồ trong túi ra ngoài
I’m afraid you can’t take that through: Tôi e là anh/ chị không thể mang nó qua được.
In the departure lounge: Phòng đợi khởi hành
What’s the flight number?: Số hiệu chuyến bay là gì ?
The flight’s been delayed: Chuyến bay đã bị hoãn
The flight’s been cancelled: Chuyến bay đã bị hủy.
What’s your seat number?: Số ghế của quý khách là bao nhiêu?
Could you please put that in the overhead locker?: Bạn có thể để cái đó lên ngănbên trên được không?
Please turn off all mobile phones and electronic devices: Xin quý khách vui lòng tắt điện thoại di động và các thiết bị điện tử khác.
Would you like any food or refreshments?: Anh/ chị có muốn ăn đồ ăn chính hoặc đồ ăn nhẹ không?