Thông tin điểm chuẩn trên Hướng nghiệp Việt chỉ có giá trị tham khảo. Để có thông tin chính xác, hay truy cập website chính thức của trường.
Thông tin điểm chuẩn trên Hướng nghiệp Việt chỉ có giá trị tham khảo. Để có thông tin chính xác, hay truy cập website chính thức của trường.
Ngày 15/6/2022, tại kỳ họp thứ 3, Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XV đã thông qua Luật Thi đua, khen thưởng sửa đổi năm 2022. Luật có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2024 thay thế Luật Thi đua, khen thưởng 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2005
Luật thi đua khen thưởng năm 2022 bao gồm 8 chương, 96 điều so với những văn bản trước đây, Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022 có sự điều chỉnh, bổ sung rất nhiều trong công tác thi đua, khen thưởng. Theo đó, Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022 có một số điểm mới sau đây:
Luật Thi đua khen thưởng năm 2003; Luật sửa đổi bổ sung Luật Thi đua khen thưởng năm 2005; 2013
Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022
Nguyên tắc thi đua, khen thưởng
a) Tự nguyện, tự giác, công khai;
b) Đoàn kết, hợp tác và cùng phát triển.
a) Chính xác, công khai, công bằng, kịp thời;
b) Một hình thức khen thưởng có thể tặng nhiều lần cho một đối tượng; không tặng thưởng nhiều hình thức cho một thành tích đạt được;
c) Bảo đảm thống nhất giữa tính chất, hình thức và đối tượng khen thưởng;
d) Kết hợp chặt chẽ động viên tinh thần với khuyến khích bằng lợi ích vật chất.
3. Bảo đảm nguyên tắc bình đẳng giới trong thi đua, khen thưởng.”
Điều 5. Nguyên tắc thi đua, khen thưởng
1. Việc thi đua được thực hiện theo các nguyên tắc sau đây:
a) Tự nguyện, tự giác, công khai, minh bạch;
b) Đoàn kết, hợp tác và cùng phát triển.
2.Việc khen thưởng được thực hiện theo các nguyên tắc sau đây:
a) Chính xác, công khai, minh bạch, công bằng, kịp thời;
b) Bảo đảm thống nhất giữa hình thức, đối tượng khen thưởng và công trạng, thành tích đạt được;
c) Một hình thức khen thưởng có thể tặng nhiều lần cho một đối tượng; không khen thưởng nhiều lần, nhiều hình thức cho một thành tích đạt được; thành tích đến đâu khen thưởng đến đó;
d) Chú trọng khen thưởng cá nhân, tập thể, hộ gia đình trực tiếp lao động, sản xuất, kinh doanh; cá nhân, tập thể công tác ở địa bàn biên giới, trên biển, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
3.Bảo đảm bình đẳng giới trong thi đua, khen thưởng.
So với Luật Thi đua, khen thưởng năm 2003, tại khoản 2 Điều 5 Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022 đã bổ sung 02 nguyên tắc khen thưởng đó là: “Thành tích đến đâu khen thưởng đến đó” và “Chú trọng khen thưởng cá nhân, tập thể, hộ gia đình trực tiếp lao động, sản xuất, kinh doanh; cá nhân, tập thể công tác ở địa bàn biên giới, trên biển, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn”.
2.Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022 bỏ hình thức khen thưởng “Huy hiệu” tại Điều 9.
Luật Thi đua khen thưởng năm 2003; Luật sửa đổi bổ sung Luật Thi đua khen thưởng năm 2005; 2013
Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022
Điều 8. Các hình thức khen thưởng gồm:
4. "Giải thưởng Hồ Chí Minh", "Giải thưởng nhà nước";
4. “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước”.
3.Về nguyên tắc xét thi đua, khen thưởng
Luật Thi đua khen thưởng năm 2003; Luật sửa đổi bổ sung Luật Thi đua khen thưởng năm 2005; 2013
Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022
Căn cứ xét thi đua, khen thưởng
1. Căn cứ xét tặng danh hiệu thi đua:
d) Tiêu chuẩn danh hiệu thi đua.
b) Phạm vi, mức độ ảnh hưởng của thành tích;
c) Trách nhiệm và hoàn cảnh cụ thể lập được thành tích.
Điều 7. Căn cứ xét tặng danh hiệu thi đua
3. Tiêu chuẩn danh hiệu thi đua.
Điều 10. Căn cứ xét khen thưởng
3. Điều kiện và hoàn cảnh cụ thể lập được thành tích.
Theo quy định tại Điều 7 Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022, căn cứ xét tặng danh hiệu thi đua bao gồm: “1. Phong trào thi đua; 2. Thành tích thi đua; 3. Tiêu chuẩn danh hiệu thi đua”. Như vậy, so với quy định của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2003, Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022 đã bỏ căn cứ “Đăng ký tham gia thi đua”.
Tại Điều 10 Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022 về căn cứ xét khen thưởng đã sử dụng từ “Thành tích đạt được” thay “phạm vi, mức độ ảnh hưởng của thành tích”; sử dụng từ “Điều kiện và hoàn cảnh cụ thể lập được thành tích” thay “trách nhiệm và hoàn cảnh cụ thể lập được thành tích”.
4. Thay đổi đối tượng được tặng Huân chương Lao động
Theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2003, đối tượng được tặng Huân chương Lao động ở các hạng bao gồm “cá nhân và tập thể”, tuy nhiên, theo quy định tại Luật thi đua, khen thưởng năm 2022, đối tượng được tặng Huân chương lao động các hạng bao gồm: “Cá nhân; Công nhân, nông dân; Doanh nhân, trí thức, nhà khoa học; Tập thể; Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khác; Cá nhân, tập thể người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân, tập thể người nước ngoài.”
5. Bổ sung đối tượng được xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa năm 2009
Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022
Danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”
1. Danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” để tặng cho cá nhân có công bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hoá phi vật thể.
2. Danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” được xét tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa;
b) Có phẩm chất đạo đức tốt, có tài năng đặc biệt xuất sắc;
c) Có công lớn trong việc bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hoá phi vật thể;
d) Được đồng nghiệp và quần chúng mến mộ, kính trọng; tiêu biểu cho sự nghiệp bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hoá phi vật thể trong cả nước.
3. Danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” được xét tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa;
b) Có phẩm chất đạo đức tốt, có tài năng xuất sắc;
c) Có công trong việc bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hoá phi vật thể;
d) Được đồng nghiệp, quần chúng mến mộ; tiêu biểu cho sự nghiệp bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hoá phi vật thể của địa phương.
4. Danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” được xét và công bố hai năm một lần vào dịp Quốc khánh 2-9.”
Điều 67. Danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”
1. Danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”để tặng cho cá nhân có công bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa.
2.Danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” để tặng cho cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này đã được tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” và đạt các tiêu chuẩn sau đây:
a) Trung thành với Tổ quốc; chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
b) Có phẩm chất đạo đức tốt; kỹ năng đặc biệt xuất sắc; có thời gian hoạt động liên quan đến việc bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa từ 20 năm trở lên;
c) Có công lớn trong việc bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa;
d) Được đồng nghiệpvà Nhân dân mến mộ, kính trọng; tiêu biểu cho sự nghiệp bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa trong cả nước.
3.Danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” để tặng cho cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này đạt các tiêu chuẩn sau đây:
a) Trung thành với Tổ quốc; chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
b) Có phẩm chất đạo đức tốt, kỹ năng đặc biệt xuất sắc; có thời gian hoạt động liên quan đến việc bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa từ 15 năm trở lên;
c) Có công lớn trong việc bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa;
d) Được đồng nghiệpvà Nhân dân mến mộ, kính trọng; tiêu biểu cho sự nghiệp bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa của địa phương.
4.Danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” được xét tặng và công bố 03 năm một lần vào dịp kỷ niệm ngày Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
6. Bổ sung hình thức khen thưởng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang”
Luật Thi đua khen thưởng năm 2003; Luật sửa đổi bổ sung Luật Thi đua khen thưởng năm 2005; 2013
Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022
Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang
Bổ sung hình thức tặng và truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang” tại Khoản 2, Điều 96, như sau:
2. Thực hiện tặng và truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang” đối với Thanh niên xung phong có thành tích trong các cuộc kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, hoàn thành nhiệm vụ, trung thành với cách mạng, có thời gian tại ngũ từ 02 năm trở lên. Thanh niên xung phong hy sinh trong khi làm nhiệm vụ trong các cuộc kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc đã được công nhận liệt sĩ thì được truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang”;
7. Bổ sung nhiều hình thức khen thưởng cho người nước ngoài
Theo quy định tại Luật Thi đua, khen thưởng năm 2003, người nước ngoài chỉ được xét tặng “Huân chương Hữu nghị”, “Huy chương hữu nghị”, “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước”. Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022 đã bổ sung nhiều hình thức khen thưởng cho người nước ngoài, cụ thể: Huân chương Hồ Chí Minh; Huân chương Độc lập hạng Nhất, Nhì, Ba; Huân chương Lao động hạng Nhất, Nhì, Ba; Huân chương Hữu nghị; Huy chương Hữu nghị; Giải thưởng Hồ Chí Minh; Giải thưởng Nhà nước; Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ.
8. Thực hiện cải cách thủ tục hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý công tác thi đua, khen thưởng
Luật Thi đua khen thưởng năm 2003; Luật sửa đổi bổ sung Luật Thi đua khen thưởng năm 2005; 2013
Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022
Khen thưởng theo thủ tục đơn giản
1. Những trường hợp có đủ các điều kiện sau đây được đề nghị khen thưởng theo thủ tục đơn giản:
a) Việc khen thưởng phục vụ yêu cầu chínhtrị, kịp thời động viên, khích lệ quần chúng;
b) Cá nhân, tập thể lập được thành tíchxuất sắc đột xuất trong chiến đấu, công tác, lao động, học tập;
c) Thành tích, công trạng rõ ràng.
2. Việc khen thưởng theo thủ tục đơn giản do Chính phủ quy định.
Điều 85. Khen thưởng theo thủ tục đơn giản
1. Việc đề nghị xét tặng hình thức khen thưởng theo thủ tục đơn giản được áp dụng đối với các trường hợp sau đây:
a) Việc khen thưởng phục vụ nhiệm vụ chính trị của Đảng, Nhà nước nhằm kịp thời động viên, khích lệ quần chúng;
b) Cá nhân, tập thể lập được thành tích xuất sắc đột xuất trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, trong lao động, công tác, sản xuất, kinh doanh, học tập và nghiên cứu khoa học hoặc lĩnh vực khác hoặc có hành động dũng cảm cứu người, cứu tài sản của Nhà nước, của Nhân dân hoặc được giải thưởng quốc tế của khu vực hoặc thế giới;
c) Khen thưởng do người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị phát hiện;
d) Khen thưởng cống hiến, khen thưởng niên hạn, khen thưởng đối ngoại;
đ) Khen thưởng thành tích có nội dung bí mật nhà nước.
2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
- Giảm số lượng hồ sơ đề nghị khen thưởng Nhà nước (khoản 4 Điều 84);
- Bổ sung quy định về hồ sơ, thủ tục khen thưởng theo thủ tục đơn giản (khoản 1 Điều 85);
- Bổ sung quy định “ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác thi đua, khen thưởng và trong hệ thống thi đua, khen thưởng” là một nội dung quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng (điểm e khoản 2 Điều 89).
Nguồn tham khảo: xaydungchinhsach.chinhphu.vn, sonoivu.sonla.gov.vn, kkt.kontum.gov.vn
Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)
A01, D01: Anh C00, C01: Văn
Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch)
A01, D01: Anh C00, C01: Văn
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực)
A00: Toán A01, D01: Anh
A00: Toán A01, D01: Anh
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn)
A00: Toán A01, D01: Anh
A00: Toán A01, D01: Anh
A00: Toán A01, D01, D07: Anh
A00, C01: Toán A01, D01: Anh
A00, A01: Toán C00, D01: Văn
D01, D11: Anh D04, D55: Trung Quốc
A00: Hóa B00, D08: Sinh
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
Kỹ thuật điện tử - viễn thông
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
Vẽ HHMT Vẽ HHMT ≥ 6,0
Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0
Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0
Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0
Vẽ HHMT H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 V00, V01: Vẽ HHMT ≥ 6,0
Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức)
A00, C01: Toán A01, D01: Anh
Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện)
A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0
A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0
A01, D01: Anh C00, C01: Văn
A01, D01: Anh C00, C01: Văn
Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước)
A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao
Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao
A01, D01: Anh C00, C01: Văn
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao
A00: Toán A01, D01: Anh
A00: Toán A01, D01: Anh
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao
A00: Toán A01, D01: Anh
Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao
A00: Toán A01, D01: Anh
Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao
A00: Toán A01, D01, D07: Anh
A00, C01: Toán A01, D01: Anh
A00, A01: Toán C00, D01: Văn
Công nghệ sinh học - Chất lượng cao
A00: Hóa B00, D08: Sinh
Khoa học máy tính - Chất lượng cao
Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao
Kỹ thuật điện - Chất lượng cao
Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao
Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao
Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao
Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH
Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào:
- Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế;
- Thí sinh Việt Nam và thí sinh ở các nước không có ngôn ngữ chính là tiếng Anh: phải có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương (còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021);
- Thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh theo quy định (tương đương trình độ IELTS 5.0) sẽ không đủ điều kiện xét tuyển.
Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó).
Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh
Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh
A00: Toán A01, D01: Anh
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh
A00: Toán A01, D01: Anh
Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh
A00: Toán A01, D01: Anh
Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh
A00: Hóa B00, D08: Sinh
Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh
Kỹ thuật phần mềm -Chương trình đại học bằng tiếng Anh
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh
Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh
Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh
A00, C01: Toán A01, D01: Anh
Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh
A00: Toán A01, D01, D07: Anh
Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh
A01, D01: Anh C00, C01: Văn
CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG
Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang
Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang
A00: Toán A01, D01: Anh
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang
A00: Toán A01, D01: Anh
Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang
A00, C01: Toán A01, D01: Anh
Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang
A00, A01: Toán C00, D01: Văn
Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang
A01, D01: Anh C00, C01: Văn
Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang
CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC
Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc
A00: Toán A01, D01: Anh
Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc
A01, D01: Anh C00, C01: Văn
Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc
Chiều 22/8, Trường Đại học công nghệ thông tin và truyền thông Việt - Hàn (VKU) - Đại học Đà Nẵng thông báo điểm trúng tuyển đại học hình thức chính quy đợt 1 năm 2023 xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT.
Cụ thể: ngành Công nghệ thông tin (kỹ sư) - 25.01 điểm; Công nghệ thông tin (cử nhân) - 23.5 điểm; Công nghệ thông tin (cử nhân) – hợp tác doanh nghiệp - 23 điểm; Công nghệ Thông tin – chuyên ngành Thiết kế Mỹ thuật số - 24 điểm; Công nghệ thông tin - Chuyên ngành Mạng và An toàn thông tin (kỹ sư) - 23 điểm; Trí tuệ nhân tạo - 25.01 điểm; Công nghệ kỹ thuật máy tính (kỹ sư) - 23 điểm; Công nghệ kỹ thuật máy tính (cử nhân) - 23.09 điểm; Quản trị kinh doanh - 23 điểm; Quản trị kinh doanh – chuyên ngành Marketing kỹ thuật số - 23 điểm; Quản trị kinh doanh - chuyên ngành Quản trị Logistics và chuỗi cung ứng số - 23 điểm.
Bảng điểm trúng tuyển của Trường VKU - ĐH Đà Nẵng.
Ngành Quản trị kinh doanh - chuyên ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành số - 22.5 điểm; Quản trị kinh doanh - chuyên ngành Quản trị tài chính số - 22.5 điểm; Quản trị kinh doanh - chuyên ngành Quản trị dự án Công nghệ thông tin - 22 điểm.